Nội Dung Bài Viết
Mặc dù đã ngừng bán nhưng Chevrolet Spark vẫn luôn thu hút được khách hàng nhờ thiết kế nhỏ gọn, khả năng vận hành linh hoạt trên các ngõ hẹp cũng như được rao bán lại với mức giá rất mềm. Tuy vậy, vẫn có nhiều khách hàng còn phân vân, băn khoăn liệu không biết Chevrolet Spark có thực sự là một “món hời” hay sự lựa chọn đúng đắn không? Dưới đây là bài viết đánh giá chi tiết về dòng xe này để bạn có cái nhìn chi tiết nhất.
– Lịch sử hình thành, phát triển
Chevrolet Spark hay có tên gọi khác là Chevy là mẫu xe nhỏ nhất đến từ nhà sản xuất ô tô Mỹ General Motors được thành lập bởi William C. Durant. Dòng xe này được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1998. Dù không quá nổi bật như dòng Colorado nhưng Spark vẫn luôn là dòng xe đứng đầu phân khúc hạng A của Chevy và có mặt tại 37 quốc gia trên toàn thế giới.
– Tìm hiểu phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Thuộc phân khúc hạng A đầy sôi động, Chevrolet Spark cạnh tranh trực tiếp với các mẫu xe như Kia Morning, Hyundai i10, Mitsubishi Mirage.
– Các phiên bản và màu sắc
Spark có phong cách được đánh giá là khá táo bạo, cá tính, phù hợp với những người mua xe trẻ tuổi hoặc các gia đình trẻ. Kể từ khi ra mắt, xe Chevrolet Spark đã trải qua 7 thế hệ rất nhiều sự thay đổi, cải tiến thú vị, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thoải mái nhất. Hiện nay, Spark phổ biến với 2 phiên bản là Spark LS và Spark LT.
Với định hướng rõ ràng nhóm khách hàng trẻ tuổi trong nhân khẩu học, vì thế Spark được thiết kế với đa dạng màu sắc tùy chọn khác nhau, trong đó nổi bật như trắng, màu đỏ, xanh lục, xanh lam, xanh bạc hà,…
– Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Chevrolet Spark LS | Chevrolet Spark LT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3595 x 1597 x 1551 | 3595 x 1597 x 1551 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,375 | 2,375 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 160 |
Khối lượng (Kg) | 1,367 | 1,367 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | 5 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 35 | 35 |
Kích thước lốp | 165/65R14 | 165/65R14 |
Theo đánh giá của đại đa số người dùng, xe ô tô Chevrolet Spark sở hữu ngoại thất bắt mắt, tạo cảm giác nam tính, mạnh mẽ và tương đối khỏe khoắn.
Chevrolet Spark là một trong những mẫu xe đáng đồng tiền trong phân khúc xe hạng A khi được cập nhật rất nhiều điểm mới. Đáng chú ý là thiết kế phần đầu xe với điểm nhấn là logo Chevrolet được mạ viền crom, lưới tản nhiệt hình thang ngược. Chưa hết cụm đèn sương mù đa giác hầm hồ, nắp ca pô với các đường gân dập nổi hình chữ A, cùng cụm đèn pha và đèn hậu hiệu ứng pha lê là một trong những điểm nhấn thú vị trên Spark.
Thân xe Spark nổi bật với những đường dập nổi, kết hợp với bộ lazang 5 chấu kép tinh xảo và độc đáo.
Ở phiên bản Spark LS, được làm từ chất liệu thép ốp nhựa. Trong khi đó, phiên bản Chevrolet Spark LT lại ở dạng hợp kim nhôm cao cấp hơn. Ngoài ra, dù gương chiếu hậu có thể điều chỉnh điện nhưng vẫn phải gập tay cơ học. Bù lại có đèn báo rẽ và sấy gương tiện lợi.
Phần đuôi xe lại được thiết kế gọn gàng và đơn giản hơn. Bao gồm: dải đèn LED báo phanh, cụm đèn hậu 2 tầng, cản dưới, cửa sau, vị trí đặt biển số ngang với đèn phản quang.
Nội thất Chevrolet Spark dù đơn giản nhưng vẫn được nhận xét là vô cùng ấn tượng, khách hàng dễ dàng bị chinh phục ngay từ những cái nhìn đầu tiên.
+ Hệ thống ghế ngồi
Hệ thống ghế ngồi Spark được thiết kế với 2 tùy chọn là ghế bọc nỉ và ghế bọc da (phiên bản cao cấp hơn) và được trang trí hoạt tiết hoa văn khá đẹp mắt.
Ghế lái trên xe có khả năng điều chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ 4 hướng giúp tài xế cũng như người ngồi trong xe dễ dàng thay đổi tư thế, tránh tình trạng mệt mỏi trên những hành trình dài. Đặc biệt hàng ghế sau có thể gập lại để tăng sức chứa.
+ Vô lăng, táp lô
Hệ thống taplo trên Spark được thiết kế khá vuông vắn, sử dụng chất liệu nhựa cao cấp, phủ thêm một lớp nhũ bạc. Ở phiên bản cao cấp, Chevrolet Spark được trang bị thêm một màn hình trung tâm cảm ứng. Ngược lại ở các phiên bản thường thì chỉ là màn hình đơn sắc cỡ nhỏ.
Vô lăng của xe là ba chấu nhỏ nhắn, không được trang bị phím điều khiển chức năng. Tất cả điều khiển của xe đều sẽ được thiết lập ở khu vực taplo. Điều này gây nên sự bất tiện và thiếu an toàn khi người lại phải với tay nếu muốn điều khiển các tác vụ trên xe.
+ Khoang hành lý
Khoang hành lý khá rộng rãi, bạn có thể nới rộng không gian bất kỳ lúc nào. Chẳng hạn như nếu bạn gập hàng ghế cuối thì thể tích chứa đồ của xe còn có thể lên tới 311 lít, gập hàng ghế thứ 2 thì không gian lên đến 770 lít.
+ Hệ thống lái
Xe Chevrolet Spark được trang bị công nghệ hỗ trợ lái tiện ích, có chức năng hiển thị, theo dõi mật độ giao thông xung quanh xe, giúp người lái có thể dễ dàng vận hành, điều khiển xe tốt nhất. Đặc biệt, sở hữu hệ thống cảnh báo nguy cơ va chạm, phanh trước tự động với tốc độ thấp, cảnh báo rời làn, hỗ trợ đỗ xe.
Hệ thống tiện nghi của Spark chỉ được đánh giá ở mức cơ bản, bao gồm:
Dù có giá bán khá thấp nhưng Chevrolet vẫn được đánh giá cao về các tính năng an toàn.
Chevrolet Spark sở hữu túi khí tiêu chuẩn, nằm ở phía trước và đầu gối cho người lái và hành khách bên cạnh. Ngoài ra, ở tất cả các vị trí ngồi ngoài sẽ đều có rèm che đầu, hệ thống cảm biến hành khách.
Spark cũng trang bị đầy đủ hệ thống dây an toàn 3 điểm, camera quan sát phía sau tiêu chuẩn, stabilitrak (hệ thống kiểm soát ổn định việc hỗ trợ phanh, khởi hành ngang dốc), hệ thống phanh tự động chuyển tiếp tốc độ, cảnh báo va chạm, chệch làn đường.
Spark LS | Spark LT | |
Loại động cơ | Xăng, 1.2 L, DOHC, MFI | Xăng, 1.2 L, DOHC, MFI |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1206 | 1206 |
Công suất tối đa (hp / rpm) | 80 / 6400 | 80 / 6400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm / rpm) | 108/ 4800 | 108/ 4800 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số sàn 5 cấp |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Khả năng vận hành của Spark chỉ đạt mức ổn, xe chạy khá đầm khi chạy ở 1 vận tốc ổn định. Nếu muốn tăng tốc thì lại khá yếu, dễ bị ì máy khi chở đông người và hành lý nặng.
Nếu bạn mua xe Chevrolet Spark đời cũ thì cần phải đặc biệt kiểm tra kỹ càng hệ thống vận hành. Nếu phát hiện tình trạng máy ì thì nên chọn xe khác hoặc một chiếc Spark đời cao hơn sẽ là một sự lựa chọn tốt.
Là một chiếc xe chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển trong thành phố vậy nên Spark khá linh hoạt. Dù khả năng vận hành không phải là quá xuất sắc nhưng vẫn giúp người lái có những trải nghiệm di chuyển dễ dàng trong phố ngay cả khi ở những bãi đỗ xe đông đúc.
Spark LS | Spark LT | |
Trong đô thị (L/100 Km) | 7.62 | 7.62 |
Ngoài đô thị (L/100 Km) | 5.41 | 5.41 |
Kết hợp (L/100 Km) | 6.2 | 6.2 |
Dựa vào bảng mức tiêu hao nhiên liệu trên, bạn có thể dễ dàng nhận thấy mẫu xe này khá tiết kiệm nhiên liệu, chi phí cho chủ xe nếu so sánh với những chiếc xe sử dụng động cơ có dung tích lớn hơn khác.
Giá Chevrolet Spark dao động từ 299 đến 389 triệu đồng tùy phiên bản, là một trong những đối thủ đáng gờm trong phân khúc xe giá rẻ. Dưới đây là bảng giá Spark dành cho bạn tham khảo:
Dòng xe | Giá bán |
Chevrolet Spark Duo | 299,000,000 VND |
Chevrolet Spark LS | 359,000,000 VND |
Chevrolet Spark LT | 389,000,000 VND |
Giá xe Chevrolet Spark cũ
Chevrolet Spark 2019: từ 260 triệu vnd
Chevrolet Spark 2018: từ 210 triệu vnd
Chevrolet Spark 2017: từ 170 triệu vnd
Chevrolet Spark 2016: từ 160 triệu vnd
Chevrolet Spark 2015: từ 150 triệu vnd
Chevrolet Spark 2014: từ 140 triệu vnd
Chevrolet Spark 2013: từ 135 triệu vnd
Chevrolet Spark 2012: từ 120 triệu vnd
Chevrolet Spark 2011: từ 105 triệu vnd
Chevrolet Spark 2010: từ 95 triệu vnd
Ưu điểm:
Nhược điểm
Vậy có nên mua Chevrolet Spark cũ hay không? Dù đây là mẫu xe còn tồn một vài khuyết điểm nhưng không thể phủ nhận nó khá tiện dụng, tiết kiệm nhiên liệu và phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. Vậy nên nếu bạn cần một phương tiện để di chuyển trong phố với mức giá vừa phải thì Spark sẽ là một sự lựa chọn không hề tồi.
Tuy vậy, khi quyết định mua một chiếc xe Spark cũ bạn cần nghiên cứu kỹ thông tin về sản phẩm, ưu tiên chọn các đời xe Chevrolet Spark 2013 cũ trở về sau. Kiểm tra kỹ phần nội – ngoại thất của xe để xác định chính xác tình trạng xe để định giá chuẩn nhất. Tốt nhất bạn nên đi mua xe cùng một người quen có kinh nghiệm để chọn mua chiếc xe tốt nhất.
Sau khi mua xe, bạn cần mang xe đi thay nhớt, làm vệ sinh xe, thay các tấm lọc gió, lọc dầu, nước mát. Ngoài ra để có được trải nghiệm sử dụng ưng ý nhất, bạn có thể lựa chọn độ lại một số bộ phận của xe. Như màn hình android, loa,…
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về độ loa ô tô, liên hệ theo hotline 1900 988 910 của Hivi để được đội ngũ nhân viên tư vấn và hỗ trợ lắp đặt nhanh nhất.
Vào ngày 7 tháng 1, tại Las Vegas, Hoa Kỳ, triển lãm đổi mới điện…
Mới đây, Triển lãm Quốc tế Âm thanh và Ghi âm Quảng Châu lần thứ…
Vừa qua, triển lãm Thiết bị Giáo dục Trung Quốc lần thứ 80 đã được…
Triển lãm Âm thanh và Ánh sáng Chuyên nghiệp Quốc tế Trung Quốc (Quảng Châu)…
Hệ thống âm thanh trên ô tô mang lại cho người lái sự thư giãn,…
Hệ thống loa ô tô là một trong những trang bị quan trọng mang đến…